Tôi là công dân Việt mang quốc tịch Đài loan, nay tôi muốn kết hôn với công dân Việt Nam và trú ngụ ở Việt Nam, vậy hai chúng tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì và và thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào?
Trả lời:
Trường hợp của chị là đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài (bởi vì chị là người có quốc tịch Đài Loan). Với trường hợp này thì luật pháp
Việt Nam quy định như sau:
Theo quy định của Nghị định 24/2013/NĐ-CP của Chính
phủ hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố
nước ngoài thì hồ sơ để đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài gồm có:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay Tờ khai
đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân người Việt Nam được
cấp không quá 06 tháng, tính tới ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó
là công dân cấp không quá 06 tháng, tính tới ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại
người đó là người không có vợ hay không có chồng. Với hợp pháp luật nước ngoài
không quy định việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay thế bằng giấy
xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hay không có chồng, phù hợp
với luật pháp của nước đó
3. Giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền tại
Việt Nam hay nước ngoài cấp không quá 6 tháng, tính tới ngày nhận hồ sơ, xác nhận
người đó không mắc các bệnh tâm thần hay bệnh khác mà không có khả năng nhận thức,
làm chủ được hành vi của bản thân
4. Bản sao 1 trong những giấy tờ để chứng minh về
nhân thân, ví dụ Giấy chứng minh nhân dân hay Hộ chiếu (đối với công dân người
Việt Nam cư trú tại trong nước), Hộ chiếu hay giấy tờ có giá trị thay thế khác như
Giấy thông hành hay Thẻ cư trú (đối với công dân người nước ngoài và công dân
người Việt Nam định cư tại nước ngoài)
5. Bản sao sổ hộ khẩu hay sổ tạm trú (đối với công
dân người Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hay Thẻ tạm trú hoặc Chứng
nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hay tạm trú ở Việt Nam kết
hôn với nhau)
Hơn nữa trong một vài trường hợp đặc biệt, hồ sơ
đăng ký kết hôn cần phải kèm theo:
1. Đối với công dân người Việt Nam đang phục vụ
trong các lực lượng vũ trang hay đang
làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật của Nhà nước thì phải nộp giấy xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hay cấp tỉnh, xác nhận
việc người đó kết hôn với người nước ngoài nhưng không ảnh hưởng đến bảo vệ bí
mật của Nhà nước hay không trái với quy định của ngành đó;
2. Đối với công dân người Việt Nam đã ly hôn tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi chú
ly hôn đã tiến hành tại nước ngoài theo quy định của luật pháp Việt Nam;
3. Đối với công dân người Việt Nam đồng thời có quốc
tịch nước ngoài thì còn cần phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân được
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
4. Đối với công dân người nước ngoài không thường
trú ở Việt Nam thì phải có giấy được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận người đó đã đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
5. Đối với công dân người nước ngoài đã làm thủ tục ly
hôn với công dân người Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì cần
phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi chú ly hôn đã tiến hành tại nước ngoài theo
quy định của luật pháp Việt Nam.
Cần chú ý các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ những trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định luật pháp), được dịch ra tiếng
Việt và phải chứng thực chữ ký người dịch theo đúng quy định luật pháp.
Chị cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ trên và nộp hồ
sơ tại Sở Tư pháp. Thời gian giải quyết hồ sơ là không quá 25 ngày làm việc kể
từ ngày nộp hồ sơ, với trường hợp Sở Tư pháp cần xác định thì thời gian xác
minh không vượt quá 10 ngày làm việc.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét